UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC
TRẦN QUANG VINH
________________
Số: 148 /QĐ-TQV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________
Bình Thạnh, ngày 01 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy tắc ứng xử
trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh học sinh
trường Tiểu học Trần Quang Vinh
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUANG VINH
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường;
Căn cứ Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 03/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “ Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018 - 2025”;
Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Điều lệ trường tiểu học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy tắc ứng xử trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh học sinh trường Tiểu học Trần Quang Vinh, bao gồm 2 chương 10 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các tổ chức đoàn thể, các tổ chuyên môn và cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VP (01).
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
Đinh Thị Thủy
|
QUY TẮC ỨNG XỬ
trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh học sinh
trường Tiểu học Trần Quang Vinh
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-TQV ngày 01 tháng 8 năm 2019
của Hiệu trưởng trường Tiểu học Trần Quang Vinh)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy tắc này quy định cách ứng xử trong trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh học sinh và khách đến liên hệ công tác tại trường tiểu học Trần Quang Vinh
2. Quy tắc ứng xử này áp dụng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học, phụ huynh học sinh và khách đến liên hệ công tác trong trường tiểu học Trần Quang Vinh;
Điều 2. Mục đích xây dựng Quy tắc ứng xử
1. Điều chính cách ứng xử của các thành viên của trường Tiểu học Trần Quang Vinh theo chuẩn mực đạo đức xã hội và thuần phong mỹ tục của dân tộc, phù hợp với đặc trưng văn hóa của địa phương và điều kiện thực tiễn của nhà trường, ngăn ngừa, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi tiêu cực, thiếu tính giáo dục tại trường.
2. Xây dựng văn hóa học đường; đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạng, thân thiện và phòng, chống bạo lực học đường.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng Quy tắc ứng xử
1. Tuân thủ quy định của pháp luật; phù hợp với chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa của dân tộc.
2. Thể hiện được các giá trị cốt lõi; Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ của mỗi thành viên trong cơ sở giáo dục đối với người khác, đối với môi trường xung quanh và đối với chính mình.
3. Bảo đảm định hướng giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, phát triển phẩm chất, năng lực của người học; nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trách nhiệm người đứng đầu nhà trường.
4. Dễ hiểu, dễ thực hiện; phù hợp với lứa tuổi và đặc trưng văn hóa của nhân dân thuộc khu vực Quận Bình Thạnh.
5. Viêc xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội dung Quy tắc ứng xử phải được thảo luận dân chủ, khách quan, công khai và được sự đồng thuận của đa số các thành viên trong trường Tiểu học Trần Quang Vinh.
CHƯƠNG II
Điều 4. Quy tắc ứng xử chung
1. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, người học.
2. Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.
3. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan cơ sở giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
4. Cán bộ quản lý, giáo viên phải sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo dục; nhân viên phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục và tính chất công việc; người học phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và hoạt động giáo dục; cha mẹ người học và khách đến trường phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục.
5. Không sử dụng trang phục gây phản cảm.
6. Không hút thuốc, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.
7. Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
8. Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.
9. Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.
Điều 5. Ứng xử của cán bộ quản lý
1. Đối với người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và dộng viên, khích lệ người học. Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành.
2. Đối với giáo viên, nhân viên: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch. Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.
3. Đối với cha mẹ người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.
4. Ứng xử với khách đến cơ sở giáo dục: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, đúng mực. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
Điều 6. Ứng xử của giáo viên
1. Đối với người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh; mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ người học; tích cực phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập, định kiến, bạo hành, xâm hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của người học.
2. Đối với cán bộ quản lý: Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ chính kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo quy định. Không xúc phạm, gấy mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi sai phạm của cán bộ quản lý.
3. Đối với đồng nghiệp và nhân viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên. Không xúc phạm, vô cảm, gấy mất đoàn kết.
4. Đối với cha mẹ người học: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia sẻ. Không xúc phạm, áp đặt, vụ lợi.
5. Đối với khách đến cơ sở giáo dục: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
Điều 7. Ứng xử của nhân viên
1. Đối với người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, khoan dung, giúp đỡ. Không gây khó khăn, phiền hà, xúc phạm, bạo lực.
2. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp hành các nhiệm vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mất đoàn kết, vụ lợi.
3. Đối với đồng nghiệp: Ngôn ngữ đúng mực, hợp tác, thân thiện. Không xúc phạm, gấy mất đoàn kết, né tránh trách nhiệm.
4. Đối với cha mẹ người học và khách đến cơ sở giáo dục: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
Điều 8. Ứng xử của học sinh
1. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực.
2. Đối với các bạn: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm người học khác.
3. Đối với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.
4. Đối với khách đến trường: Tôn trọng, lễ phép.
Điều 9. Ứng xử của phụ huynh học sinh
1. Đối với người học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, chia sẻ, khích lệ, thân thiện, yêu thương. Không xúc phạm, bạo lực.
2. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác. Thẳng thắn chia sẻ. Không nói xấu sau lưng. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
Điều 10. Ứng xử của khách đến trường
1. Đối với người học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, thân thiện. Không xúc phạm, bạo lực.
2. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Đúng mực, tôn trọng. Không bịa đặt thông tin. Không xúc phạm tinh thần, danh dự.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Việc phổ biết và tổ chức thực hiện Bộ Quy tắc ứng xử
1. Nhà trường phối hợp với Công đoàn phổ biến Bộ Quy tắc này đến toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh;
2. Nhà trường phối hợp với Công đoàn tổ chức hướng dẫn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh thực hiện quy chế này. Thường xuyên kiểm tra, rút kinh nghiệm để kịp thời biểu dương những tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoặc chấn chỉnh, uốn nắn, nhắc nhở, phê bình kịp thời những tổ chức, cá nhân thực hiện chưa tốt hoặc cố ý không thực hiện theo Bộ Quy tắc này; hàng năm tổ chức đánh giá, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và sơ, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Quy tắc ứng xử của đơn vị.
Điều 12. Khen thưởng và kỷ luật
1. Việc thực hiện Bộ Quy tắc ứng xử này là một căn cứ để đánh giá thi đua và xét khen thưởng đối với tập thể và cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh.
2. Những tổ chức, cá nhân không chấp hành Bộ Quy tắc này phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm; tùy vào mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định.
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Bộ Quy tắc này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019. Những quy định trước đây trái với Bộ Quy tắc này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện Bộ Quy tắc này nếu có điểm nào chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, Hiệu trưởng sẽ xem xét và có quyết định sửa đổi, bổ sung kịp thời./.